12/10/2023 | lượt xem: 290 Kế hoạch phát triển hạ tầng số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025 Ngày 10/10/2023, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số 148/KH-UBND phát triển hạ tầng số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025. Theo đó, Kế hoạch nêu rõ quan điểm như sau: Hạ tầng số là hạ tầng của nền kinh tế, được ưu tiên phát triển và bảo vệ. Phát triển đồng bộ: Các doanh nghiệp phối hợp phát triển hạ tầng số theo nguyên tắc dùng chung, chia sẻ. Hạ tầng số được quy hoạch, triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thật khác. Mục đích: Phát triển hạ tầng số (bao gồm hạ tầng viễn thông băng rộng, hạ tầng trung tâm dữ liệu về điện toán đám mây, hạ tầng công nghệ số, nền tảng số có tính chất hạ tầng) băng rộng, siêu rộng, phổ cập, xanh, an toàn, bền vững, mở, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; hạ tầng số được phát triển nhanh, phát triển trước phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh; hạ tầng số của tỉnh được phát triển góp phần hoàn thành các mục tiêu trong Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 15/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030. Yêu cầu: Hạ tầng số được lập kế hoạch, triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thật khác; các doanh nghiệp phối hợp phát triển hạ tầng số theo nguyên tắc dùng chung, chia sẻ; hạ tầng số phát triển theo hướng mở, ảo hóa, tối ưu cho việc dùng chung để có thể được cung cấp như một dịch vụ, trong đó giải pháp đột phá là hạ tầng điện toán đám mây và các nền tảng số; phát triển hạ tầng số phải đảm bảo tính kế thừa, đồng bộ, có bước đi và lộ trình cụ thể; hạ tầng số được phát triển an toàn, tin cậy, góp phần tạo lập niềm tin số. Về mục tiêu đến năm 2025: - Mạng viễn thông băng rộng di động: Số thuê bao di động/100 dân: 90%; tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh/tổng thuê bao điện thoại di động: 80%; tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh: 85%; tốc độ băng rộng di động (tốc độ tải xuống theo i-Speed): 36 Mb/s; giảm tỷ lẹ người chỉ sử dụng (ID) điện thoại 2G xuống dưới 5%; tỷ lệ thôn được phủ sóng di động băng rộng: 100%; tỷ lệ dùng chung vị trí BTS: 25%. - Mạng viễn thông băng rộng cố định: Số thuê bao băng rộng cố định/100 dân: 22; tỷ lệ hộ gia định có truy nhập internet băng rộng cáp quang: 80%; tốc độ băng rộng cố định (tốc độ tải xuống theo i-Speed): 91 Mb/s; tỷ lệ thôn được phủ băng rộng cố định (cáp quang FTTH): 100%. - Hạ tầng trung tâm dữ liệu và điện toán đám mây: Tỷ lệ hệ thống thông tin dùng chung cấp tỉnh có sử dụng dịch vụ điện toán đám mây: 70%; trung bình mỗi người dân có 01 tài khoản sử dụng dịch vụ điện toán đám mây. - Hạ tầng công nghệ số: Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), Công nghệ chuỗi khối (blockchain), Internet vạn vật (IoT) hỗ trợ hiệu quả cho chương trình chuyển đổi số tỉnh, phát triển kinh tế số, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hệ thống quản trị số địa phương và năng lực quản trị. - Nền tảng số có tính chất hạ tầng: Tỷ lệ cơ quan, tổ chức nhà nước sử dụng nền tảng số có tính chất hạ tầng: 70%; tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nền tảng số có tính chất hạ tầng: 50% Nội dung chi tiết tại Kế hoạch số 148/KH-UBND. Duy Tùng
Hội nghị trực tuyến triển khai mở rộng thí điểm Sổ sức khỏe điện tử và cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua VNeID trên toàn quốc
Kế hoạch tổ chức các hoạt động Ngày Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên và hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số Quốc gia năm 2024