Dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 345/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ngày kết thúc: 24/08/2024

 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH HƯNG YÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

Số:         /2024/NQ-HĐND

DỰ THẢO

                     Hưng Yên, ngày        tháng       năm 2024

NGHỊ QUYẾT

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 345/2023/NQ-HĐND

ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chuẩn trợ giúpxã hội, mức trợ giúp xã hội và chính sách trợ giúp xã hội đối với một số đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ …..

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 06 năm 2010;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 ngày 3 ngày 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số 76/2024/NĐ-CP ngày 01 ngày 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của  Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Xét Tờ trình số       /TTr-UBND ngày       tháng      năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 345/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và chính sách trợ giúp xã hội đối với một số đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra  của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

         Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 345/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và chính sách trợ giúp xã hội đối với một số đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

          1. Sửa đổi, bổ sung điểm b, c khoản 1 Điều 4 như sau:

          a) Sửa đổi, bổ sung điểm b như sau:

         “b) Hỗ trợ tiền ăn thêm ngày Lễ, Tết trong năm với mức hỗ trợ 150.000 đồng/đối tượng/ngày, bao gồm 11 ngày: Tết Dương lịch (01 ngày), Tết Âm lịch (05 ngày), Ngày Chiến thắng 30/4 (01 ngày), Ngày Quốc tế lao động (01 ngày), Ngày Quốc khánh (02 ngày), Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (01 ngày); riêng đối với trẻ em dưới 16 tuổi thêm 2 ngày: ngày Quốc tế thiếu nhi (01 ngày), Tết Trung thu (01 ngày). Trường hợp ngày Tết Âm lịch, đối tượng không có mặt tại cơ sở trợ giúp xã hội thì được hỗ trợ tiền ăn thêm bằng tiền mặt.”.

          b) Sửa đổi, bổ sung điểm c như sau:

         “c) Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết: được cơ sở trợ giúp xã hội tổ chức mai táng theo hình thức hỏa táng bằng 70 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội; được gia đình tổ chức mai táng bằng mức quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 ngày 3 ngày 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.”.

          2. Bổ sung khoản 4, 5 Điều 4 như sau:

         “4. Người khuyết tật đặc biệt nặng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Điều 3 Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 được hưởng chính sách trợ giúp xã hội như sau:

         a) Đối tượng cư trú tại khu vực thành thị (gồm các đơn vị hành chính cấp xã là thị trấn, phường): trợ cấp xã hội hàng tháng bằng 2,5 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội/người/tháng (ngoài mức trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của Chính phủ).

         b) Đối tượng cư trú tại khu vực nông thôn (gồm các đơn vị hành chính cấp xã là xã): trợ cấp xã hội hàng tháng bằng 1,5 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội/người/tháng (ngoài mức trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của Chính phủ).

5. Người khuyết tật nặng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Điều 3 Nghị định số 07/2021/NĐ-CP; Người khuyết tật đặc biệt nặng không thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều này được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng bằng 1,0 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội/người/tháng (ngoài mức trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của Chính phủ).”

3. Bổ sung khoản 4 Điều 5 như sau:

“4. Trong trường hợp văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên dẫn chiếu tại Nghị quyết này có quy định thay thế thì thực hiện theo quy định mới.”

Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, điều của Nghị quyết số 345/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và chính sách trợ giúp xã hội đối với một số đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

1. Thay thế cụm từ “(theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025)” bằng cụm từ “(theo chuẩn nghèo quy định tại Điều 3 Nghị định số 07/2021/NĐ-CP)” tại điểm b khoản 2 Điều 1.

          2. Bỏ cụm từ “mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và” tại khoản 1 Điều 1.

          3. Bãi bỏ Điều 2, Điều 3.

        Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

        1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.

         2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày    tháng      năm 2024.

 

Nơi nhận:

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Chính phủ;

- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Tài chính (Vụ pháp chế)

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ pháp chế);

- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);

- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;

- Thường trực HĐND tỉnh; UBND tỉnh;

- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;

- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;

- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;

-Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;

- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN huyện, thị xã, thành phố;

- Sở Tư pháp (CSDLQG về pháp luật);

- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;

- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Trần Quốc Toản

 

Họ tên(*)
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Tiêu đề
Nội dung(*)
Mã xác nhận(*)
Captcha image
Đánh giá của bạn về chất lượng của dịch vụ công trực tuyến






Gửi đánh giá Xem kết quả
247 người đang online