Xin ý kiến dự thảo Quyết định Quy định về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên
Ngày kết thúc: 11/10/2024

 ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH HƯNG YÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …./2024/QĐ-UBND

           DỰ THẢO

Hưng Yên, ngày ….  tháng ….  năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

Quy định về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng

máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) đối với các cơ quan, tổ

chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên.

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế;

Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại văn bản số….;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số      /TTr-STC  ngày      tháng …... năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên.

2. Đối với các nội dung không được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quyết định này áp dụng đối với Cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng ở tỉnh, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư), ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).

2. Các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; các đơn vị thuộc trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh; doanh nghiệp nhà nước không thuộc đối tượng áp dụng tại Quyết định này.

Điều 3. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng

1. Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg, Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng như sau:

a) Đối với các cơ quan của Đảng ở tỉnh:

a1) Văn phòng Tỉnh Ủy ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) tại cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy; các tổ chức Đảng trực thuộc Tỉnh ủy và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tỉnh ủy.

a2) Văn phòng Huyện Ủy ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) tại cơ quan tham mưu, giúp việc Huyện ủy; các tổ chức Đảng trực thuộc Huyện ủy và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Huyện ủy.

b) Các đơn vị dự toán cấp I cấp tỉnh (sau đây gọi là đơn vị dự toán cấp I) ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, đơn vị dự toán cấp dưới thuộc, trực thuộc đơn vị dự toán cấp I (sau đây gọi là đơn vị trực thuộc)

c) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

2. Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg, Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, lĩnh vực giáo dục như sau:

a) Sở Y tế xây dựng, ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

b) Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng, ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

3. Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước thì cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm ban hành hoặc báo cáo cơ quan chủ quản ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng theo phân cấp sau khi có ý kiến góp ý của Sở Thông tin và Truyền thông.

4.  Các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1 khoản 2 Điều này có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Tài chính trước khi ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng. Riêng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước phải lấy ý kiến của Sở Thông tin và Truyền thông trước khi gửi Sở Tài chính ban hành

5. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo đúng quy định pháp luật, đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả trong quá trình quản lý, sử dụng và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết định của mình.

Điều 4. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với các dự toán mua sắm đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành căn cứ quy định tại các Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 26/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Quyết định số  2403/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) có giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản hoặc 01 hệ thống của cơ quan, đơn vị trực thuộc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số  2403/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh thì tiếp tục thực hiện các trình tự, thủ tục mua sắm theo quy định.

          2. Đối với tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục tại Quyết định số 1361/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo của các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên; Quyết định số 1490/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế của các đơn vị sự nghiệp y tế trược thuộc Sở Y tế tỉnh hưng Yên và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1490/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh được phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục áp dụng để thực hiện mua sắm.

          3. Trong thời gian cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền chưa quy định tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định này mà cơ quan, đơn vị có nhu cầu mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng nhằm đảm bảo duy trì hoạt động thường xuyên tại cơ quan, đơn vị thì tiếp tục thực hiện mua sắm theo tiêu chuẩn, định mức đã được quy định tại các Quyết định: Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND; Quyết định số  2403/QĐ-UBND; Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số  2403/QĐ-UBND; Quyết định số 1361/QĐ-UBND; Quyết định số 1490/QĐ-UBND và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1490/QĐ-UBND đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.

           Điều 5. Trách nhiệm thi hành

          1. Giao Sở Tài chính theo dõi việc triển khai thực hiện Quyết định này để đảm bảo việc trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị được thực hiện theo đúng quy định.

          2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền quy định tại Điều 3 Quyết định này có trách nhiệm ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng đảm bảo kịp thời theo đúng quy định; thời gian thực hiện chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.

          Điều 6. Hiệu lực thi hành

         1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ các quyết định sau:

         a) Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 26/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

         b) Quyết định số  2403/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) có giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản hoặc 01 hệ thống của cơ quan, đơn vị trực thuộc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số  2403/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.

         c) Quyết định số 1361/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo của các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên; Quyết định số 1490/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế của các đơn vị sự nghiệp y tế trược thuộc Sở Y tế tỉnh hưng Yên và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1490/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.

        2. Chánh Văn phòng Tỉnh ủy; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Huyện ủy, Thành ủy; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:   

- Như Điều 6;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Tài chính;

- Bộ Tư pháp (cục Kiểm tra văn bản QPPL);

- Thường trực Tỉnh ủy;

- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Thường trực HĐND tỉnh;

- Sở Tư pháp (lưu vào CSDLQG);

- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;

- Trung tâm TH – CB tỉnh, Báo Hưng Yên;

- Lưu VT, TH.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Trần Quốc Văn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Họ tên(*)
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Tiêu đề
Nội dung(*)
Mã xác nhận(*)
Captcha image
Đánh giá của bạn về cổng thông tin điện tử






Gửi đánh giá Xem kết quả
81 người đang online