HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /2024/NQ-HĐND
Hưng Yên, ngày tháng năm 2024
Dự thảo lần 1
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH TIÊU CHÍ THÀNH LẬP, TIÊU CHÍ VỀ SỐ LƯỢNG THÀNH VIÊN TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ;
QUY ĐỊNH VIỆC HỖ TRỢ, BỒI DƯỠNG VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG
THAM GIA BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP LẦN THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 ngày 6 tháng 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật lực lượng tham gia đảm bảo an ninh trật tự ở cơ sở ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật lực lượng tham gia đảm bảo an ninh trật tự ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 14/2024/TT-BCA ngày 22 tháng 4 năm 2024 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lực lượng tham gia đảm bảo an ninh trật tự ở cơ sở;
Xét Tờ trình số /TTr-UBND ngày… tháng ... năm ... của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số /BC-BPC ngày …. tháng …. năm .... của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên của Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; Quy định trang bị, phương tiện, thiết bị đảm bảo điều kiện, hoạt động của Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; Chế độ, chính sách đối với lực lượng Bảo vệ dân phố, Công an xã bán chuyên trách; Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng thôi thực hiện nhiệm vụ khi thực hiện sắp xếp, kiện toàn.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động của Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và việc triển khai Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
1. Tiêu chí thành lập:
a) Mỗi thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh bố trí 01 (một) Tổ bảo vệ an ninh, trật tự, gồm: Tổ trưởng, Tổ phó và Tổ viên.
b) Thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được kiện toàn từ Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng, lực lượng Bảo vệ dân phố và Công an xã bán chuyên trách đang được tiếp tục sử dụng trên địa bàn hoặc được tuyển chọn theo quy định của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
2. Tiêu chí số lượng thành viên tổ bảo vệ an ninh, trật tự: Mỗi tổ bảo vệ an ninh, trật tự có từ 03 đến 05 thành viên (gồm Tổ trưởng, Tổ phó và Tổ viên). Trong đó:
a) Đối với thôn, tổ dân phố có dưới 1000 hộ gia đình thì bố trí Tổ bảo vệ an ninh, trật tự gồm: 03 thành viên (01 tổ trưởng, 01 tổ phó, 01 tổ viên).
b) Đối với thôn, tổ dân phố có từ 1000 đến dưới 2000 hộ gia đình thì bố trí Tổ bảo vệ an ninh, trật tự gồm: 4 thành viên (01 tổ trưởng, 01 tổ phó, 02 tổ viên).
c) Đối với thôn, tổ dân phố có từ 2000 hộ gia đình trở lên thì bố trí Tổ bảo vệ an ninh, trật tự gồm: 5 thành viên (gồm 01 tổ trưởng, 01 tổ phó, 03 tổ viên).
Điều 3. Quy định mức hỗ trợ, bồi dưỡng, chế độ chính sách đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
1. Mức hỗ trợ hàng tháng: Thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng như sau:
a) Đối với Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 2.160.000 đồng/người/tháng (Hai triệu một trăm sáu mươi nghìn đồng).
b) Đối với Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.980.000 đồng/người/tháng (Một triệu chín trăm tám mươi nghìn đồng).
c) Đối với Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.800.000 đồng/người/tháng (Một triệu tám trăm nghìn đồng).
2. Chế độ bồi dưỡng, huấn luyện; mức hỗ trợ khi được cử đi bồi dưỡng, huấn luyện, thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của cấp có thẩm quyền hoặc khi được điều động, huy động thực hiện nhiệm vụ:
Thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự khi được cử đi bồi dưỡng, huấn luyện được hưởng bồi dưỡng bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân và được hưởng hỗ trợ chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi, về theo quy định của pháp luật.
3. Chế độ, chính sách đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự khi ốm đau, bị tai nạn, chết, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ:
Thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trong quá trình thực hiện nhiệm vụ bị ốm đau, bị tai nạn, chết, bị thương thì được xem xét giải quyết chế độ, chính sách theo quy định tại Điều 24, Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở (Quy định chi tiết tại Điều 5, Điều 6, Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự).
4. Chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế
a) Thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự khi có nguyện vọng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện được hỗ trợ 10% của mức hỗ trợ (bồi dưỡng) thường xuyên hàng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
b) Thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự khi có nguyện vọng tham gia Bảo hiểm y tế được hỗ trợ mức 54.000đ/người/tháng.
c) Không áp dụng việc hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế đối với những người đang được hưởng các chế độ Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội theo chế độ hưu trí hoặc các chế độ khác theo quy định.
5. Chế độ kiêm nhiệm
Thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được kiêm nhiệm thêm không quá 02 chức danh của người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố theo quy định tại Nghị quyết số 439/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh và được hưởng 100% mức hỗ trợ của chức danh kiêm nhiệm.
6. Về khen thưởng, kỷ luật
a) Về khen thưởng: Thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự có thành tích khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh trật tư ở địa bàn cơ sở thì được xét khen thưởng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng.
b) Về kỷ luật: Thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trong quá trình thực hiện nhiệm vụ vi phạm kỷ luật thì xét xử lý kỷ luật theo quy định của Luật.
Điều 4: Quy định về trang thiết bị, phương tiện đảm bảo điều kiện, hoạt động của Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
Thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được trang thiết bị, phương tiện phục vụ yêu cầu công tác theo niên hạn được quy định tại Điều 3, Điều 4, Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự.
Điều 5. Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Bảo vệ dân phố; Công an xã bán chuyên trách; Đội trưởng, đội phó Đội dân phòng thôi thực hiện nhiệm vụ khi thực hiện sắp xếp, kiện toàn các lực lượng
1. Lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh thôi làm nhiệm vụ (do không đủ điều kiện, tiêu chuẩn tiếp tục tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, hoặc không bố trí, sắp xếp được khi tổ chức kiện toàn) thì được hỗ trợ như sau: Cứ mỗi năm công tác được hỗ trợ 01 tháng mức phụ cấp hàng tháng hiện hưởng.
2. Lực lượng Công an xã bán chuyên trách khi thôi làm nhiệm vụ (do không đủ điều kiện, tiêu chuẩn tiếp tục tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, hoặc không bố trí, sắp xếp được khi tổ chức kiện toàn) được hưởng hỗ trợ như sau:
a) Công an viên có thời gian công tác liên tục từ đủ 15 năm trở lên được hưởng trợ cấp một lần, cứ mỗi năm công tác được tính 1,5 tháng tiền phụ cấp bình quân phụ cấp hiện hưởng (theo Điều 7 Nghị quyết số 439/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
b) Đối với Công an viên khi thôi làm nhiệm vụ vì lý do kiện toàn lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự theo Luật mà có thời gian công tác dưới 15 năm được hưởng mức hỗ trợ: Cứ mỗi năm công tác được hỗ trợ 01 tháng mức phụ cấp hàng tháng hiện hưởng.
3. Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng khi thôi làm nhiệm vụ vì lý do kiện toàn lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự theo Luật được hưởng mức hỗ trợ như đối với Công an viên có thời gian công tác dưới 15 năm.
4. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và mức hỗ trợ khi nghỉ việc.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí do ngân sách địa phương đảm bảo và bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của tỉnh.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2024.
2. Nghị quyết sau đây hết hiệu lực thi hành một phần kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành:
- Nghị quyết số 439/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
- Nghị quyết số 332/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng; số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện các nội dung Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân; các ban của Hội đồng nhân dân; các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân; các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Khóa XVII, Kỳ họp lần thứ Mười Chín nhất trí thông qua ngày …. tháng …. năm 2024./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- UB Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tư pháp, Cục Kiểm tra Văn bản QPPL Bộ Tư pháp
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục V01, V03, V05 - Bộ Công an;
-Thường trực Tỉnh ủy; HĐND, UBND, UBMTTQ, Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; VP TU, HĐND, UBND tỉnh;
- TT Huyện uỷ, Thành uỷ; HĐND; UBND huyện, TP;
- TT Đảng ủy; HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- TT Công báo tỉnh; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, PC…..
CHỦ TỊCH
ĐỒNG HÀNH VÌ THÀNH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN!
Khu công nghiệp Thăng Long II thu hút nhiều dự án lớn