HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
Số: /NQ-HĐND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hưng Yên, ngày tháng năm 2024
DỰ THẢO
NGHỊ QUYẾT
Ban hành Quy định nội dung, mức chi thực hiện
chế độ, chính sách về công tác bảo vệ, chăm sóc
sức khỏe cán bộ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
________________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI MỐT
Căn cứ các Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014
Căn cứ các Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước; Số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số 18/2023/TT-BYT ngày 25/10/2023 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Hướng dẫn số 07-HD/BTCTW, ngày 20/8/2021 của Ban Tổ chức Trung ương về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Công văn số 500-CV/BBVCSSK ngày 15/9/2009 của Ban bảo vệ, Chăm sóc sức khỏe cán bộ Trung Ương về việc hướng dẫn thực hiện hỗ trợ kinh phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế;
Thực hiện Quy định số 1255-QĐ/TU, ngày 12/8/2024 của Tỉnh ủy Hưng Yên về công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ;
Xét Tờ trình số /TTr-UBND ngày / /2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số /BC-VHXH ngày tháng năm của Ban văn hóa Xã hội của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp về việc “Ban hành Quy định nội dung, mức chi thực hiện chế độ, chính sách về công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên”.
Điều 1. Ban hành Quy định nội dung, mức chi thực hiện chế độ, chính sách về công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, kỳ họp thứ hai mươi mốt thông qua ngày tháng năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận:
CHỦ TỊCH
- Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
- Chính phủ;
- Ban Tổ chức Trung Ương;
- Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội;
- Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ TW;
- Các Bộ: Y tế, Tài chính, Tư pháp, LĐTBXH;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Hưng Yên;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- BTV huyện ủy, thị ủy, thành ủy, ĐUTTTU ;
- Trung tâm Bảo vệ, CSSK cán bộ tỉnh ;
- Các Đ/c Tỉnh ủy viên ;
- Trung tâm Thông tin-Hội nghị tỉnh (để đăng
công báo);
- Báo Hưng Yên, Đài PT-TH Hưng Yên;
- Lưu: VT.
QUY ĐỊNH
Ban hành Quy định nội dung, mức chi thực hiện chế độ, chính
sách về công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
( Kèm theo Nghị quyết số /2024/NQ-HĐND ngày tháng năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung, mức chi thực hiện chế độ, chính sách về công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2: Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng A
- Cán bộ diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng quản lý.
- Cán bộ giữ các chức danh Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
- Cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945.
2. Đối tượng B
- Cán bộ giữ các chức danh diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý theo quy định phân cấp quản lý cán bộ hiện hành (trừ các chức danh nêu tại Điểm b, Khoản 1 Điều này)
- Đại biểu Quốc hội đương nhiệm công tác tại tỉnh.
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện, thị xã, thành phố (đang công tác hoặc nghỉ hưu).
- Cán bộ hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước ngày Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.
- Nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú; thày thuốc nhân dân, thày thuốc ưu tú; nghệ sỹ nhân dân, nghệ sỹ ưu tú.
- Anh hùng Lực lượng Vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động.
- Cán bộ không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý giữ chức vụ tương đương phó vụ trưởng trở lên đang công tác và sinh hoạt đảng tại địa phương mà ngành dọc không có chế độ bảo vệ chăm sóc sức khỏe và cán bộ trước khi nghỉ hưu giữ các chức danh tương đương Phó vụ trưởng trở lên đã nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả cán bộ đã công tác ở Trung ương, ở tỉnh hoặc nơi khác về nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh)
- Đại tá, thượng tá Quân đội, Công an đã tham gia hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ
- Cán bộ đã được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe từ tỉnh Hải Hưng chuyển về.
3. Đối tượng C
- Cán bộ, công chức, viên chức (xác định theo Luật cán bộ, công chức; Luật viên chức, không bao gồm lực lượng vũ trang) đang làm việc hoặc trước khi nghỉ hưu đã được hưởng mức lương từ 5,76 trở lên đối với nam, 5,42 trở lên đối với nữ (không tính phụ cấp chức vụ lãnh đạo)
- Đại tá Quân đội, Công an nghỉ hưu
- Thượng tá Quân đội, Công an nghỉ hưu tham gia công tác trước 30/4/1975.
- Cán bộ, công chức, viên chức đang hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo hệ số 0,7 hoặc trước khi nghỉ hưu hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo hệ số 0,7 (không bao gồm lực lượng vũ trang).
Điều 3: Nội dung và mức chi
1. Hỗ trợ kinh phí khám sức khỏe định kỳ: Khám 2 lần/năm.
Cán bộ diện bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ được quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này. Được khám, kiểm tra sức khỏe định kỳ 2 lần/năm tại các cơ sở y tế tuyến tỉnh. Chi phí khám và kiểm tra sức khỏe định kỳ (bao gồm mua thuốc bổ, chi phí khám lâm sàng, cận lâm sàng và chi phí khác...).
Danh mục chi phí khám thực hiện theo Thông tư số 22/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ Y tế Quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp.
Chi phí khám, kiểm tra sức khỏe định kỳ ( do Trung tâm Bảo vệ CSSK cán bộ tỉnh lựa chọn các dịch vụ khám lâm sàng, cận lâm sàng sao cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Mức chi tối đa không quá 3.000.000đ/người/lần khám.
2. Chi chế độ thăm hỏi và tổ chức thăm hỏi cán bộ khi ốm đau: 1 năm không quá 2 lần/người
- Cán bộ thuộc đối tượng A diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý khi ốm đau nằm viện hoặc điều trị tại nhà: Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh chủ trì phối hợp với Ban Tổ chức tỉnh ủy bố trí để đại diện Lãnh đạo tỉnh đến thăm. Mức chi tối đa không quá 7.020.000đ/người/lần
- Cán bộ thuộc đối tượng A còn lại khi ốm đau nằm viện hoặc điều trị tại nhà: Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh chủ trì phối hợp với Ban Tổ chức tỉnh ủy bố trí để đại diện Lãnh đạo tỉnh đến thăm. Mức chi tối đa không quá 4.680.000đ/người/lần.
- Cán bộ thuộc đối tượng B khi ốm đau nằm viện hoặc điều trị tại nhà: Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh đến thăm. Mức chi tối đa không quá 3.510.000đ/người/lần.
- Cán bộ thuộc đối tượng C khi ốm đau nằm viện hoặc điều trị tại nhà: Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ huyện, thị xã, thành phố tổ chức đến thăm (sau khi báo cáo về Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh). Mức chi tối đa không quá 2.340.000đ/người/lần.
3. Chế độ điều dưỡng định kỳ
3.1 Chế độ điều dưỡng tập trung tại tỉnh ngoài: Thời gian điều dưỡng tập trung ở tỉnh ngoài không quá 05 ngày/người/đợt
Cán bộ được điều dưỡng tập trung định kỳ theo kế hoạch của Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh. Căn cứ vào địa điểm nghỉ dưỡng Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể, phù hợp.
* Đối tượng:
- Cán bộ đối tượng A và cán bộ nghỉ hưu thuộc đối tượng B, định kỳ điều dưỡng một năm một lần.
- Cán bộ nghỉ hưu thuộc đối tượng C, định kỳ điều dưỡng hai năm một lần.
* Chi phí tổ chức cho cán bộ tham gia nghỉ dưỡng, mức chi tối đa không quá 4.000.000đ/người/lần bao gồm các khoản chi như sau:
- Chi phí phương tiện đi lại từ Thành phố Hưng Yên đến địa điểm nghỉ dưỡng và chiều ngược lại: Thanh toán theo thực tế phát sinh.
- Hỗ trợ tiền ăn, tiền phòng nghỉ cho cán bộ tham gia nghỉ dưỡng, cán bộ phục vụ và tiền chăm sóc y tế theo dõi trong suốt quá trình nghỉ dưỡng: Thanh toán theo thực tế phát sinh.
- Hỗ trợ tiền chăm sóc y tế theo dõi trong suốt quá trình nghỉ dưỡng: Thanh toán theo thực tế phát sinh.
* Chi tiền công tác phí cho cán bộ phục vụ đợt nghỉ dưỡng: Thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành.
3.2 Chế độ điều dưỡng tập trung tại tỉnh: Thời gian điều dưỡng tập trung tại tỉnh không quá 10 ngày/người/đợt
- Đối tượng:
+ Cán bộ đối tượng A và cán bộ nghỉ hưu thuộc đối tượng B, định kỳ điều dưỡng một năm một lần.
+ Cán bộ nghỉ hưu thuộc đối tượng C, định kỳ điều dưỡng hai năm một lần.
- Chi phí tổ chức cho cán bộ tham gia nghỉ dưỡng: “bao gồm các khoản chi như sau: Chi hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ tham gia nghỉ dưỡng và các khoản chi phí khác phục vụ cho đợt điều dưỡng tập trung”: Thanh toán theo hóa đơn thực tế nhưng không quá 4.000.000đ/người/lần.
“Riêng các khoản chi phí khác Trung tâm Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh xây dựng dự toán chi tiết cụ thể phát sinh”
4. Khám và điều trị bệnh:
Hỗ trợ khám và điều trị bệnh nội trú tại bệnh viện tỉnh và các bệnh viện Trung ương
- Đối với cán bộ diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương quản lý ( đương chức và nguyên chức): Được hỗ trợ toàn bộ chi phí theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế ( 20% đối với cán bộ đương chức; 5% đối với cán bộ hưu trí) và chi phí các dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn ngoài phần bảo hiểm y tế chi trả
- Phương thức thanh, quyết toán: Thực hiện theo Công văn số 500-CV/BBVCSSK ngày 15/9/2009 của Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe Trung ương hướng dẫn thực hiện hỗ trợ kinh phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế.
5. Chi hỗ trợ mua thuốc ngoài thanh toán của BHYT
Hỗ trợ mua thuốc ngoài thanh toán của BHYT khi đi khám và điều trị tại các cơ sở y tế trong tỉnh được giao nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ theo quy định tại Điều 9 Quy định số 1255-QĐ/TU ngày 12/8/2024 của Tỉnh ủy Hưng Yên:
+ Đối với cán bộ thuộc đối tượng A:
- Đối với bệnh mạn tính mức chi tối đa không quá 35.000.000 đồng/người/năm
- Đối với bệnh cấp tính mức chi không quá 12.000.000 đồng/người/năm
+ Đối với cán bộ thuộc đối tượng B, C:
- Đối với bệnh mạn tính mức chi không quá 18.000.000 đồng/người/năm
- Đối với bệnh cấp tính mức chi không quá 6.000.000 đồng/người/năm
6. Chi đưa đón cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý đi nghỉ dưỡng tại nhà nghỉ Trung ương, đi khám, điều trị bệnh, khám sức khỏe định kỳ…
6.1 Chi đưa đón cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý đi nghỉ dưỡng theo kế hoạch của Trung ương, Ban Tổ chức Tỉnh Ủy
Căn cứ kế hoạch hàng năm của Trung ương, Ban Tổ chức Tỉnh Ủy phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy xây dựng kế hoạch, báo cáo Thường trực tỉnh ủy xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện như sau:
- Chi phí đi lại bằng phương tiện máy bay: Cán bộ diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương quản lý, cán bộ y tế và các cán bộ khác đi phục vụ được thanh toán chi phí đi từ Thành phố Hưng Yên đến địa điểm nghỉ dưỡng và ngược lại; Chi phí thuê phương tiện ô tô từ sân bay về chỗ nghỉ và ngược lại. Thanh toán theo hóa đơn thực tế.
- Chi phí đi lại bằng phương tiện ô tô: Thanh toán tiền xăng xe, vé cầu đường (đi,về). Thanh toán theo hóa đơn thực tế
- Chi tiền công tác phí đối với cán bộ y tế và các cán bộ khác đi phục vụ đoàn nghỉ dưỡng. Mức chi theo quy định hiện hành.
- Tiền phòng ngủ: : Cán bộ diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương quản lý và các cán bộ y tế đi phục vụ được thanh toán tiền phòng ngủ theo quy định hiện hành.
- Hỗ trợ tiền ăn: Cán bộ diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương quản lý và các cán bộ y tế đi phục vụ được thanh toán tiền ăn.Thanh toán theo hóa đơn thực tế.
6.2 Chi đưa đón cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý đi khám, điều trị bệnh, khám sức khỏe định kỳ tại Bệnh viện tuyến Trung Ương
- Chi tiền thuê xe; tiền xăng xe chuyển tuyến lên tuyến trên: Thanh toán theo hóa đơn thực tế
- Thanh toán tiền công tác phí đối với Bác sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên và các đối tượng phục vụ khác khi tham gia chuyển tuyến, phục vụ cán bộ thuộc diện TW quản lý, các đồng ý Ủy viên Ban thường vụ tỉnh ủy trong thời gian khám sức khỏe định kỳ, điều trị tại tuyến Bệnh viện TW...; Đưa đón đoàn bác sỹ TW tham gia khám sức khỏe định kỳ hàng năm tại tỉnh ( nếu có). Mức chi theo quy định hiện hành.
Điều 4: Kinh phí thực hiện:
Các khoản chi công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ và một số hỗ trợ khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Hưng Yên nêu tại Quy định này do nguồn ngân sách nhà nước chi trả.
Các nội dung không nêu trong quy định này được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 5: Thời gian thực hiện
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025./.
ĐỒNG HÀNH VÌ THÀNH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN!
Khu công nghiệp Thăng Long II thu hút nhiều dự án lớn