24/08/2018 | lượt xem: 10 Tổng hợp thông tin về các dự án đầu tư theo khu công nghiệp hết tháng 6 năm 2018. Tính đến hết tháng 6 năm 2018, tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên có 373 dự án đầu tư thứ cấp còn hiệu lực, bao gồm: 207 dự án có vốn đầu tư nước ngoài có tổng vốn đầu tư đăng ký là 3.399,7 triệu đô la Mỹ và 166 dự án có vốn đầu tư trong nước có tổng vốn đầu tư đăng ký là 22.969,2 tỷ đồng. Tổng diện tích đất thuê sử dụng của các dự án đầu tư là 705 ha, trong đó của các dự án có vốn đầu tư nước ngoài là 391ha và của các dự án có vốn đầu tư trong nước là 314ha. Các dự án đầu tư tập trung tại 05 khu công nghiệp: Phố Nối A, Thăng Long II, Dệt May Phố Nối, Minh Đức và Yên Mỹ II. Phố Nối A là khu công nghiệp có số dự án đầu tư đăng ký lớn nhất với 196 dự án, diện tích đất công nghiệp thuê sử dụng là 348 ha, bao gồm: 113 dự án có vốn đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư đăng ký là 18.657,9 tỷ đồng và 83 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 875,7 triệu đô la Mỹ; tiếp đến là Khu công nghiệp Thăng Long II với 94 dự án, diện tích đất công nghiệp thuê sử dụng là 228,8 ha, bao gồm: 01 dự án có vốn đầu tư trong nước với số vốn đầu tư đăng ký là 0,3 tỷ đồng và 93 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 2.243,2 triệu đô la Mỹ. Đến nay, tại các khu công nghiệp tỉnh có 312 dự án đầu tư thứ cấp đang hoạt động sản xuất kinh doanh (chiếm 83,7% tổng số dự án đầu tư thứ cấp còn hiệu lực), trong đó: Khu công nghiệp Phố Nối A là 174 dự án, Khu công nghiệp Thăng Long II là 81 dự án, Khu công nghiệp Minh Đức là 28 dự án và Khu công nghiệp Dệt May Phố Nối là 29 dự án. Tổng số lao động sử dụng của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp hiện nay khoảng trên 48.500 người. TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO KHU CÔNG NGHIỆP (Tính đến hết tháng 6 năm 2018) Số TT Tên khu công nghiệp Dự án trong nước Dự án nước ngoài Tổng Số dự án còn hiệu lực Diện chích đất thuê (ha) Số dự án Vốn đăng ký (tỷ đồng) Số dự án đang HĐ Số dự án Vốn đăng ký (triệu USD) Số dự án đang HĐ 1 Phố Nối A 113 18.657,9 97 83 875,7 77 196 348,0 2 Thăng long II 01 0,3 01 93 2.243,2 80 94 228,8 3 Dệt May Phố Nối 23 2.705,3 12 25 271,3 17 48 86,1 4 Minh Đức 25 1.291,1 22 6 9,5 6 31 37,7 5 Yên Mỹ II 4 314,6 0 4 4,4 Tổng cộng 166 22.969,2 132 207 3.399,7 180 373 705 Nguồn: banqlkcn.hungyen.gov.vn