23/08/2018 | lượt xem: 5 Tổng hợp các dự án đầu tư nước ngoài trong các khu công nghiệp tỉnh theo quốc gia và vùng lãnh thổ hết tháng 6 năm 2018 Đến hết tháng 6 năm 2018, tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên có 164 doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đăng ký thực hiện 208 dự án đầu tư còn hiệu lực, bao gồm 207 dự án đầu tư thứ cấp và 01 dự án đầu tư hạ tầng khu công nghiệp. Các dự án FDI đến từ 18 quốc gia và vùng lãnh thổ. Tổng vốn đầu tư đăng ký là 3.523,1 triệu đô la Mỹ, trong đó dự án đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp thăng Long II có vốn đầu tư đăng ký là 123,4 triệu đô la Mỹ, các dự án đầu tư thứ cấp có tổng vốn đầu tư đăng ký là 3.399,7 triệu đô la Mỹ. Nhật bản là quốc gia có số dự án và vốn đầu tư đăng ký lớn nhất tại các KCN với 120 dự án và có tổng vốn đầu tư đăng ký là 2.521,5 triệu đô la Mỹ, chiếm 57,7% về tổng số dự án và 71,6% về tổng vốn đầu tư FDI đăng ký; tiếp đến là Hàn Quốc với 39 dự án và có tổng vốn đầu tư đăng ký là 433,7 triệu đô la Mỹ, chiếm 18,7% tổng số dự án và 12,3% tổng vốn đầu tư FDI đăng ký. Các ngành nghề, lĩnh vực đầu tư chủ yếu của các dự án FDI tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh là: Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học (23 dự án); Dệt và sản xuất trang phục (23 dự án); Công nghiệp chế biến, chế tạo khác (21 dự án); In, sao chép bản ghi các loại (19 dự án); Sản xuất xe có động cơ (17 dự án); Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (17 dự án); Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu (14 dự án); Sản xuất thiết bị điện (13 dự án); .... Một số dự án đầu tư nước ngoài có vốn đầu tư đăng ký lớn, sử dụng công nghệ tiến tiến và có khả năng đóng góp ngân sách cao là: dự án sản xuất các thiết bị vệ sinh và các phụ kiện liên quan đến thiết bị vệ sinh (300,7 triệu đô la Mỹ) và dự án sản xuất vòi rửa và các phụ kiện lắp ráp cho nhà vệ sinh (70 triệu đô la Mỹ) của Công ty TNHH Toto Việt Nam - Chi nhánh Hưng Yên; dự án sản xuất, lắp ráp và gia công máy vi tính, các thiết bị và sản phẩm internet, viễn thông, thông tin, phụ tùng, linh kiện các sản phẩm của Công ty TNHH Hoya Glass Disk Việt Nam II (200 triệu đô la Mỹ); dự án sản xuất các linh kiện của ôtô và môtô của Công ty TNHH Hamaden Việt Nam (133 triệu đô la Mỹ); dự án sản xuất phôi nhôm, nhôm thanh, nhôm định hình (131,4 triệu đô la Mỹ) và dự án Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm (73,4 triệu đô la Mỹ) của Công ty cổ phần Hyundai Aluminum ViNa; dự án sản xuất, lắp ráp các loại máy xử lý hình ảnh và các loại bộ phận, linh kiện và thiết bị điện tử liên quan bằng kỹ thuật cao của Công ty TNHH Điện tử Canon Việt Nam (128,6 triệu đô la Mỹ); dự án sản xuất bảng mạch in dùng cho các thiết bị điện tử của Công ty TNHH Mektec Manufacturing Việt Nam (100 triệu đô la Mỹ); dự án ản xuất, chế biến và đóng gói các loại thức uống dinh dưỡng của Công ty TNHH Nestlé Việt Nam (88,8 triệu đô la Mỹ); dự án sản xuất máy điều hòa không khí của Công ty Cổ phần Daikin Air Conditioning Việt Nam (82,5 triệu đô la Mỹ); ... Đến nay, tại các khu công nghiệp tỉnh đã có 181 dự án có vốn đầu tư nước ngoài đi vào hoạt động sản xuất, gồm: 180 dự án đầu tư thứ cấp và 01 dự án đầu tư hạ tầng KCN; vốn đầu tư thực hiện của các dự án đạt khoảng 2.998 triệu đô la Mỹ, chiếm 85,1% tổng vốn đầu tư đăng ký. Tổng số lao động sử dụng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hiện nay khoảng 34.500 người. TỔNG HỢP CÁC QUỐC GIA, VÙNG LÃNH THỔ CÓ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN HẾT THÁNG 6 NĂM 2018 Stt Quốc gia, vùng lãnh thổ Vốn đầu tư đăng ký (triệu USD) Ngành nghề/ lĩnh vực đầu tư chủ yếu Số dự án đăngký Số dự ánđã đi vào hoạt động 1 Nhật Bản 2.521,5 Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; Công nghiệp chế biến, chế tạo khác; Sản xuất xe có động cơ; Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; Sản xuất thiết bị điện; Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu; Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn; Hoạt động kinh doanh bất động sản;.... 120 105 2 Hàn Quốc 433,7 Dệt và sản xuất trang phục; Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn; Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản; Sản xuất kim loại; ... 39 38 3 Trung Quốc 98,9 Dệt và sản xuất trang phục; Công nghiệp chế biến, chế tạo khác; Sản xuất thiết bị điện; Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa; Sản xuất phương tiện vận tải khác 10 6 4 Thụy Sĩ 88,8 Sản xuất chế biến thực phẩm 1 1 5 Hồng Kông 86,9 Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; Dệt và sản xuất trang phục; Sản xuất chế biến thực phẩm; Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất; Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu. 11 9 6 Thái Lan 86,2 Sản xuất xe có động cơ; Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản; Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học 3 3 7 Ý 66 Dệt 5 5 8 Singapore 60,7 Sản xuất thiết bị điện; Sản xuất chế biến thực phẩm; Công nghiệp chế biến, chế tạo khác; Nghiên cứu khoa học và phát triển. 4 3 9 Sri Lanka 16 Sản xuất trang phục 1 1 10 Hoa Kỳ 15,4 Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản. 1 1 11 Indonesia 17,2 Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu 1 1 12 Hà Lan 9,4 Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu; Sản xuất phương tiện vận tải khác; Sản xuất thiết bị điện; Nghiên cứu khoa học và phát triển. 5 5 13 Anh 5 Dệt 1 1 14 Canada 4 Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải 1 1 15 Đức 7 Sản xuất kim loại; Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính. 2 1 16 Campuchia 2 Dệt 1 0 17 Đài loan 4 Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học 1 0 18 Cộng Hòa Síp 0,5 Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu 1 0 Tổng cộng 3.523 208 181 Ghi chú: Quốc gia và vùng lãnh thổ tại biểu tổng hợp được hiểu là các quốc gia và vùng lãnh thổ (không bao gồm Việt Nam) chiếm tỷ lệ vốn góp cao nhất tại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Nguồn: banqlkcn.hungyen.gov.vn