15/01/2016 | lượt xem: 7 Tổng hợp các dự án đầu tư nước ngoài trong các KCN tỉnh theo quốc gia và vùng lãnh thổ đến hết năm 2015 Đến hết năm 2015, tại các KCN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên có 126 doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đăng ký thực hiện 152 dự án đầu tư còn hiệu lực, bao gồm 151 dự án đầu tư thứ cấp và 01 dự án đầu tư hạ tầng KCN. Các dự án FDI đến từ 17 quốc gia và vùng lãnh thổ. Tổng vốn đầu tư đăng ký là 2.632 triệu đô la Mỹ, trong đó dự án đầu tư hạ tầng KCN thăng Long II có vốn đầu tư đăng ký là 123 triệu đô la Mỹ, và các dự án đầu tư thứ cấp có tổng vốn đầu tư đăng ký là 2.509 triệu đô la Mỹ. Nhật bản là quốc gia có số dự án và vốn đầu tư đăng ký lớn nhất tại các KCN với 85 dự án và tổng vốn đầu tư đăng ký là 1.881 triệu đô la Mỹ, chiếm 55,92 % tổng số dự án và 71,46% tổng vốn đầu tư FDI đăng ký; tiếp đến là Hàn Quốc với 32 dự án và 375 triệu đô la Mỹ, chiếm 21,05% tổng số dự án và 14,26% tổng vốn đầu tư FDI đăng ký. Các ngành nghề, lĩnh vực đầu tư chủ yếu của các dự án FDI tại các KCN trên địa bàn tỉnh là: công nghiệp sản xuất, lắp ráp máy móc thiết bị; công nghiệp cơ khí, công nghiệp sản xuất thiết bị, linh kiện điện tử, tin học; sản xuất thức ăn chăn nuôi; công nghiệp dệt may; sản xuất linh kiện máy bay, tàu biển, ô tô; sản xuất sản phẩm, linh kiện nhựa; sản xuất vật liệu xây dựng; kinh doanh hạ tầng KCN và cho thuê nhà xưởng; ... Đã có 133 dự án đi vào hoạt động sản xuất, vốn đầu tư thực hiện đạt khoảng 2.244 triệu đô la Mỹ, chiếm 85,25% tổng vốn đầu tư đăng ký. TỔNG HỢP CÁC QUỐC GIA, VÙNG LÃNH THỔ CÓ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN HẾT NĂM 2015 Stt Quốc gia, vùng lãnh thổ Số dự án đăng ký Ngành nghề/ lĩnh vực đầu tư chủ yếu Vốn đầu tư đăng ký (triệu USD) Số dự án đang HĐ SXKD 1 Nhật Bản 85 Kinh doanh bất động sản; Sản xuất lắp ráp máy móc thiết bị; cơ khí; Sản xuất thiết bị, linh kiện điện tử, tin học; Sản xuất linh kiện máy bay, tàu biển, ô tô; Sản xuất hiết bị điện, năng lượng… 1.881 78 2 Hàn Quốc 32 Luyện kim; sản xuất lắp ráp máy móc thiết bị; dệt may; bao bì; cơ khí; thức ăn chăn nuôi, kinh doanh bất động sản… 375 29 3 Hồng Kông 8 Sản xuất linh kiện điện tử, tin học; thực phẩm; bao bì, in ấn 28,9 7 4 Hà Lan 6 Sản xuất lắp ráp máy móc thiết bị phục vụ y tế và đóng tàu; Nghiên cứu, sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ máy tính và công nghệ thông tin; Thiết bị điện (cầu dao). 8,9 5 5 Ý 4 Dệt may 46,5 4 6 Singapore 3 Sản xuất sản phẩm từ Plastic (băng dính PVC dùng cho bộ phận điện tử của xe ô tô và các loại khác); Công tắc điện tử; Bánh kẹo. 50,6 2 7 Trung Quốc 3 Sạc pin điện thoại và linh kiện nhựa dùng cho điện thoại di động, máy ảnh kỹ thuật số, bảng điều khiển từ xa. 33 1 8 Thái Lan 2 Sản xuất thức ăn chăn nuôi; sản xuất lắp ráp linh kiện phụ tùng xe máy, ô tô và động cơ đa năng. 81,7 2 9 Thụy Sĩ 1 Sản xuất thực phẩm (thức uống dinh dưỡng) 70,0 0 10 Hoa Kỳ 1 Sản xuất thức ăn chăn nuôi 15,4 1 11 Indonesia 1 Sản xuất phụ tùng và các bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe 11,2 1 12 Pháp 1 Sản xuất, gia công các sản phẩm thép phẳng không gỉ 6,3 1 13 Anh 1 Dệt may 5,0 1 14 Canada 1 Vận tải, kho bãi 3,9 1 15 Tây Ban Nha 1 Dệt may 2,7 Dừng hoạt động 16 Sri Lanka 1 Đồ bơi chất lượng cao 8,7 0 17 Đức 1 Dịch vụ kiểm tra kỹ thuật và chứng nhận tính tương thích điện từ đối với các sản phẩm điện và điện tử 3,2 0 Tổng cộng 152 2.632 133 Ghi chú: Quốc gia và vùng lãnh thổ tại biểu tổng hợp được hiểu là các quốc gia và vùng lãnh thổ (không bao gồm Việt Nam) chiếm tỷ lệ vốn góp cao nhất tại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. banqlkcn.hungyen.gov.vn