Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2024

             Ngày 27/8/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số 136/KH-UBND cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2024.

Kế hoạch nêu rõ mục đích như sau: Cải thiện, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong thực hiện nội dung các tiêu chí, tiêu chí thành phần bị trừ điểm của Chỉ số CCHC trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2023. Phấn đấu Chỉ số CCHC của tỉnh Hưng Yên năm 2024 và các năm tiếp theo được xếp thứ hạng cao, năm 2024 tăng từ 10 bậc trở lên so với năm 2023.Tăng cường nhận thức và nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh.

Yêu cầu: Các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là các cơ quan chủ trì các nội dung lĩnh vực của Chỉ số CCHC cấp tỉnh đánh giá đúng thực trạng, kết quả thực hiện các nội dung liên quan đến việc xác định Chỉ số CCHC của ngành, địa phương. Thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 187/KH-UBND ngày 23/12/2023 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên năm 2024, đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ trước, đúng hạn theo Kế hoạch đề ra. Có biện pháp khắc phục và tổ chức triển khai có hiệu quả việc nâng cao Chỉ số CCHC năm 2024 của tỉnh Hưng Yên. Phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện công vụ; huy động sự tham gia vào cuộc của các tổ chức, cá nhân trong quá trình triển khai xác định Chỉ số CCHC; Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.

Về nhiệm vụ và giải pháp:

- Cải cách thủ tục hành chính: Kết quả năm 2023: đạt 11,9888/13 điểm, trong đó: Tiêu chí thành phần “3.2.1. Công bố TTHC, danh mục TTHC theo quy định” được 0/0,5 điểm. Chưa đạt 0,5 điểm.Tiêu chí thành phần “3.2.2. Công khai TTHC và các quy định có liên quan” được 1/1,5 điểm. Chưa đạt 0,5 điểm.Tiêu chí thành phần “3.2.3. Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC” được 0,9947/1 điểm. Chưa đạt 0,0053 điểm. Tiêu chí thành phần “3.4.1. Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn” được 1,4976/1,5 điểm. Chưa đạt 0,0024 điểm.Tiêu chí thành phần “3.4.2.Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn” được 1,4968/1,5 điểm. Chưa đạt 0,0032 điểm. Tiêu chí thành phần “3.4.3. Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn” được 0,9997/1 điểm. Chưa đạt 0,0003 điểm. Mục tiêu năm 2024: Đạt điểm tối đa.

- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: Kết quả năm 2023: đạt 6,43/6,5 điểm, trong đó: Tiêu chí thành phần “4.1.3. Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021” được 0,9278/1 điểm. Chưa đạt 0,0722 điểm. Mục tiêu năm 2024: Đạt điểm tối đa.

- Cải cách chế độ công vụ: Kết quả năm 2023: đạt 5,75/6 điểm, trong đó: Tiêu chí “5.6. Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã” được 0,25/0,5 điểm. Chưa đạt 0,25 điểm. Mục tiêu năm 2024: Đạt điểm tối đa.

- Cải cách tài chính công: Kết quả năm 2023: đạt 6,41/8điểm, trong đó: Tiêu chí thành phần “6.1.1. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước” được 0,96/1 điểm. Chưa đạt 0,04 điểm. Tiêu chí thành phần “6.1.3. Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách” được 0,95/1 điểm. Chưa đạt 0,05 điểm. Tiêu chí thành phần “6.2.3. Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý” được 0/0,75 điểm. Chưa đạt 0,75 điểm. Tiêu chí thành phần “6.3.1. Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên” được 0/0,25 điểm. Chưa đạt 0,25 điểm. Tiêu chí thành phần “6.3.2. Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên” được 0,25/0,75 điểm. Chưa đạt 0,5 điểm. Mục tiêu năm 2024: Đạt điểm tối đa.

- Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số: Kết quả năm 2023: đạt 10,17/12,5 điểm. Trong đó: Tiêu chí thành phần “7.1.2. Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây” được 0,5/1 điểm. Chưa đạt 0,5 điểm. Tiêu chí thành phần “7.1.3.Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)” được 0,8333/1 điểm. Chưa đạt 0,1667 điểm. Tiêu chí thành phần “7.1.4.Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức” được 0,2941/1 điểm. Chưa đạt 0,7059 điểm. Tiêu chí thành phần “7.3.6. Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình” được 1,2233/1,5 điểm. Chưa đạt 0,2767 điểm. Tiêu chí thành phần “7.3.7. Thực hiện thanh toán trực tuyến” được 0,82/1,5 điểm.Chưa đạt 0,68 điểm. Mục tiêu năm 2024: Đạt điểm tối đa.

- Phát triển kinh tế xã hội: Kết quả năm 2023: đạt 4,3/6,5 điểm. Trong đó: Tiêu chí thành phần “8.3.2. Số vốn đăng ký của doanh nghiệp” được 0/0,5 điểm. Chưa đạt 0,5 điểm. Tiêu chí thành phần “8.3.3. Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp” được 0/1 điểm. Chưa đạt 1 điểm. Tiêu chí “8.5. Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao” được 1,2955/2 điểm. Chưa đạt 0,7045 điểm. Mục tiêu năm 2024: Đạt điểm tối đa.

- Công tác chỉ đạo, điều hành: Kết quả năm 2023: đạt 9,48/9,5 điểm. Chưa đạt 0,0246 điểm. Trong đó: Tiêu chí “1.7. Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao” được 1,48/1,5 điểm. Chưa đạt 0,02 điểm. Mục tiêu năm 2024: Đạt điểm tối đa.

          Nội dung chi tiết tại Kế hoạch số 136/KH-UBND.  8.Phụ lục nhiệm vụ-Kèm KH nâng cao chỉ số CCHC.pdf

Duy Tùng

Tin liên quan

Đánh giá của bạn về chất lượng của dịch vụ công trực tuyến






Gửi đánh giá Xem kết quả
69 người đang online