Quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ
Page Content
Ngày 07/11/2018, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 153/2018/NĐ-CP quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng.
Nghị định này quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng, bị tác động bất lợi hơn so với lao động nam do thay đổi cách tính lương hưu theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 so với Luật bảo hiểm xã hội năm 2006.
Theo đó, mức điều chỉnh được tính bằng mức lương hưu tính theo quy định tại khoản 2 Điều 56 hoặc khoản 2 Điều 74 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 tại thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu nhân với tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu, cụ thể như sau:
Thời điểm thực hiện điều chỉnh được tính từ tháng lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu. Đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ ngày 01/01/2018 đến trước ngày nhận lương hưu mới theo quy định tại Nghị định này, được truy lĩnh phần lương hưu chênh lệch tăng thêm giữa mức lương hưu trước và sau khi thực hiện điều chỉnh theo quy định tại Nghị định này.
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội
|
Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu:
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
20 năm
|
7,27%
|
5,45%
|
3,64%
|
1,82%
|
20 năm 01 tháng - 20 năm 06 tháng
|
7,86%
|
5,89%
|
3,93%
|
1,96%
|
20 năm 07 tháng - 21 năm
|
8,42%
|
6,32%
|
4,21%
|
2,11%
|
21 năm 01 tháng - 21 năm 06 tháng
|
8,97%
|
6,72%
|
4,48%
|
2,24%
|
21 năm 07 tháng - 22 năm
|
9,49%
|
7,12%
|
4,75%
|
2,37%
|
22 năm 01 tháng - 22 năm 06 tháng
|
10,00%
|
7,50%
|
5,00%
|
2,50%
|
22 năm 7 tháng - 23 năm
|
10,49%
|
7,87%
|
5,25%
|
2,62%
|
23 năm 01 tháng - 23 năm 06 tháng
|
10,97%
|
8,23%
|
5,48%
|
2,74%
|
23 năm 07 tháng - 24 năm
|
11,43%
|
8,57%
|
5,71%
|
2,86%
|
24 năm 01 tháng - 24 năm 06 tháng
|
11,88%
|
8,91%
|
5,94%
|
2,97%
|
24 năm 07 tháng - 25 năm
|
12,31%
|
9,23%
|
6,15%
|
3,08%
|
25 năm 01 tháng - 25 năm 06 tháng
|
10,91%
|
8,18%
|
5,45%
|
2,73%
|
25 năm 07 tháng - 26 năm
|
9,55%
|
7,16%
|
4,78%
|
2,39%
|
26 năm 01 tháng - 26 năm 06 tháng
|
8,24%
|
6,18%
|
4,12%
|
2,06%
|
26 năm 07 tháng - 27 năm
|
6,96%
|
5,22%
|
3,48%
|
1,74%
|
27 năm 01 tháng - 27 năm 06 tháng
|
5,71%
|
4,29%
|
2,86%
|
1,43%
|
27 năm 07 tháng - 28 năm
|
4,51%
|
3,38%
|
2,25%
|
1,13%
|
28 năm 01 tháng - 28 năm 06 tháng
|
3,33%
|
2,50%
|
1,67%
|
0,83%
|
28 năm 07 tháng - 29 năm
|
2,19%
|
1,64%
|
1,10%
|
0,55%
|
29 năm 01 tháng - 29 năm 06 tháng
|
1,08%
|
0,81%
|
0,54%
|
0,27%
|
Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giải quyết điều chỉnh lương hưu theo quy định tại Nghị định này đối với đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý, bao gồm cả những trường hợp đã được Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an giải quyết hưởng lương hưu từ ngày 01/01/2018 đến trước ngày 24/12/2018.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 12 năm 2018.
Hungyen.gov.vn