1. Hệ thống tỉnh lộ
Mục tiêu từ nay đến năm 2010 là:
- Nhựa hóa toàn bộ mạng đường tỉnh
- Nâng cấp 40% tuyến đường tỉnh thành đường cấp III
- Nâng cấp 60% số đường tỉnh còn lại thành đường cấp IV.
Mục tiêu đến năm 2020 là:
- Nâng cấp các tuyến đường tỉnh còn lại từ đường cấp IV thành đường cấp III.
- Cải tạo 456,3m cầu trên các tuyến đường tỉnh cho phù hợp với cấp đường.
Bảng quy hoạch tỉnh lộ
Stt | Tên đường | Chiều dài ( Km) | Điểm đầu | Điểm cuối | Quy mô | Thời điểm xây dựng |
1 | TL 38B | 17,46 | Chợ Gạo | Cầu Tràng | Cấp III
Cao tốc | 2006-2010
2011-2020 |
2 | TL 200 | 35,13 | Lạc Cầu | Triều Dương | Cấp III | 2006-2010 |
| Xây dựng mới | 10 | Giai Phạm | Chỉ Đạo (TL 196) | Cấp III | 2006-2010 |
3 | TL 205
TL 205C | 39,8 | Văn Phúc
Dốc Vĩnh | Chợ Thi
Ba Hàng | Cấp III | 2006-2010 |
4 | TL 204 | 6,5 | Dốc Kênh | Bô Thời | Cấp III | 2011-2020 |
5 | TL 206 | 10,6 | Bần (QL5) | Tô Hiệu | Cấp III | 2006-2010 |
6 | TL 196 | 9,0 | Cầu Gáy | Phố Nối | Cấp III | 2006-2010 |
7 | TL 199 | 14,7 | Mễ Sở | Lực Điền | Cấp III | 2011-2020 |
| Xây dựng mới | 4,0 | | | Cấp III | 2011-2020 |
8 | TL 209 | 10,0 | Dốc Bái | Minh Châu | Cấp III | 2011-2020 |
| Xây dựng mới | 3,5 | | | Cấp III | 2011-2020 |
9 | Đường Xích Đằng | 2,7 | Chợ Gạo | Chùa Chuông | Cấp III | Đã xây dựng |
10 | TL 195 | 41,0 | Xuân Quan | Dốc Lã | Cấp III | 2011-2020 |
11 | Đường trục chính ngang huyện Văn Giang | 10,8 | Phi Liệt | Lạc Hồng | Cấp I | 2006-2010 |
12 | Đường nối khu CN Phố Nối B - KCN Minh Đức | 8,0 | Khu CN Phố Nối B | Khu CN Minh Đức (QL5) | Cấp III | 2006-2010 |
| Tổng cộng | | | | | |
2. Hệ thống huyện lộ

Giai đoạn 2004 - 2005 sửa chữa cải tạo các tuyến đường huyện chất lượng xấu bằng cách làm mặt láng nhựa, bảo dưỡng định kỳ đảm bảo chất lượng khai thác tốt. Sau đó nâng cấp cải tạo tất cả các tuyến đường huyện đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng với quy mô mặt đường cắt ngang nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề gia cố 2x1,0m.
Giai đoạn 2006 - 2010:
- Nâng cấp 100% các tuyến đường huyện đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng.
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống cầu cống trên các tuyến đường huyện cho phù hợp với quy mô cấp đường cải tạo.
Giai đoạn 2011 - 2020: Bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng.
Từ 2011 - 2020 nâng cấp ĐH 202 từ xã Minh Tân đến La Tiến thành đường tỉnh có quy mô đường cấp III đồng bằng nền đường rộng 12m, mặt đường bê tông nhựa rộng 7m, lề gia cố 2x2,0m.
3. Hệ thống đường đô thị
a. Hệ thống đường nội bộ thị xã Hưng Yên

Hiện tại hệ thống đường đô thị tỉnh Hưng Yên có 51,6km, trong đó 21,9km chất lượng tốt, 13,8km chất lượng trung bình và 15,93 km chất lượng xấu.
Đang xây dựng đường trục trung tâm đô thị thị xã Hưng Yên, mặt cắt 54m, dài 5,5km.
Cải tạo và nâng cấp mạng lưới đường bộ nội thị hiện có, đồng thời phát triển xây dựng thêm một số tuyến mới để đáp ứng yêu cầu quy hoạch thị xã Hưng Yên, nhựa hoá toàn bộ hệ thống đường trong thị xã Hưng Yên.
Phấn đấu đưa thị xã Hưng Yên lên đô thị loại 3, tỷ lệ đất giành cho giao thông đạt 20 -25% (bao gồm đường phố và giao thông tĩnh như bãi đỗ xe, nơi để xe, gara ôtô...)
Hoàn thiện hệ thống đường vành đai thị xã Hưng Yên.
b. Hệ thống đường vành đai thị xã Hưng Yên
Đô thị thị xã sẽ có đường vành đai đạt tiêu chuẩn cấp I dài 14km, nối các đường từ đường đê 195 qua QL39 đến Tỉnh lộ 39B (đi Thái Bình).
c. Hệ thống đường nội bộ thị xã Phố Nối
Hệ thống đường nội bộ thị xã Phố Nối theo quy hoạch chung đô thị mới Phố Nối đến năm 2020 do Viện Quy hoạch Đô thị - Nông thôn Bộ Xây dựng lập.